1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt
động viễn thông
-
Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
-
Thu trộm, nghe trộm, xem trộm thông tin trên mạng viễn thông; trộm cắp, sử dụng
trái phép tài nguyên viễn thông, mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của
tổ chức, cá nhân khác.
-
Cản trở trái pháp luật việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, gây rối, phá
hoại việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, việc cung cấp và sử dụng hợp pháp
các dịch vụ viễn thông.
-
Thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông khi chưa được
phép thực hiện theo quy định của Luật này.
-
Sử dụng thiết bị, phần mềm gửi, truyền, nhận thông tin qua mạng viễn thông để
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
2. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn
thông
-
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các quyền sau đây:
+
Xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn
trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn
thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm
phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh
nghiệp viễn thông khác;
+
Thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp
viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã
thuê nếu được doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý;
+
Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định của Luật này về quản lý tài
nguyên viễn thông;
+
Nghiên cứu phát triển, triển khai thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới trong
hoạt động viễn thông;
+
Quyền khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
-
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các nghĩa vụ sau đây:
+
Đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
+
Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố;
bảo đảm tính đúng, đủ, chính xác giá dịch vụ theo hợp đồng cung cấp và sử dụng
dịch vụ viễn thông;
+
Chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định
về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
+
Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm về tính chính
xác, kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo;
+
Thực hiện các biện pháp ngăn chặn kết nối, địa chỉ Internet, tên miền và các
biện pháp ngăn chặn khác đối với hệ thống thiết bị viễn thông, dịch vụ viễn
thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được sử dụng để thực hiện hành vi quy định
tại khoản 1 Điều 9 của Luật này khi có yêu cầu
bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+
Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương
tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
+
Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về huy động một phần hoặc
toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh quốc gia, tình trạng khẩn
cấp;
+
Bảo đảm cho thuê bao viễn thông được giữ nguyên số thuê bao viễn thông khi thay
đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trong cùng một loại hình dịch vụ
viễn thông;
+
Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông có thông tin thuê bao
viễn thông đầy đủ, trùng khớp với thông tin trên giấy tờ tùy thân đã xuất trình
khi giao kết hợp đồng theo quy định của pháp luật;
+
Thực hiện xác thực, lưu giữ, sử dụng thông tin thuê bao viễn thông và xử lý SIM
có thông tin thuê bao viễn thông không đầy đủ, không chính xác;
+
Phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn, cuộc gọi vi phạm pháp luật theo quy định của
Chính phủ;
+
Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với thuê bao viễn thông vi phạm pháp luật
về viễn thông;
+
Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
-
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng có các quyền sau đây:
+
Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
+
Được ưu tiên sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển, đất sử
dụng vào mục đích công cộng để xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy
hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan;
+
Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn thông;
+
Tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
-
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng có các nghĩa vụ sau đây:
+
Các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
+
Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khi
phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và khả thi về kinh
tế, kỹ thuật;
+ Hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn
thông.
-
Chính phủ quy định chi tiết các điểm h, k và m khoản 2, điểm d khoản 4 Điều
này.
3. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ
viễn thông
-
Đại lý dịch vụ viễn thông có các quyền sau đây:
+
Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm được sử dụng để cung cấp dịch
vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại địa điểm đó theo thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông;
+
Thực hiện việc cung cấp, bán lại dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật này;
+
Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hướng dẫn,
cung cấp thông tin về dịch vụ viễn thông;
+
Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông vi
phạm pháp luật về viễn thông;
+
Quyền khác theo quy định của Luật Thương mại và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
-
Đại lý dịch vụ viễn thông có các nghĩa vụ sau đây:
+
Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông
tin;
+
Cung cấp dịch vụ viễn thông theo chất lượng và giá dịch vụ trong hợp đồng đại
lý dịch vụ viễn thông;
+
Chịu sự kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông
của doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng;
+)
Thực hiện thời gian cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật;
+
Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Thương mại và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
dịch vụ viễn thông, thuê bao viễn thông
-
Người sử dụng dịch vụ viễn thông có các quyền sau đây:
+
Lựa chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đại lý dịch vụ viễn thông để giao kết hợp
đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông cung cấp thông tin
cần thiết liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Sử dụng dịch vụ viễn thông theo chất lượng và giá dịch vụ trong hợp đồng cung
cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Từ chối sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp
và sử dụng dịch vụ viễn thông;
+ Được bảo đảm bí mật thông tin riêng
theo quy định của pháp luật;
+
Khiếu nại về giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ; được hoàn trả tiền sử dụng dịch
vụ và bồi thường thiệt hại trực tiếp khác do lỗi của doanh nghiệp viễn thông
hoặc đại lý dịch vụ viễn thông gây ra.
-
Người sử dụng dịch vụ viễn thông có các nghĩa vụ sau đây:
+
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi của mình gây ra cho doanh nghiệp viễn
thông, đại lý dịch vụ viễn thông;
+
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin mà mình gửi, lưu giữ
trên mạng viễn thông;
+
Không được sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp viễn thông để kinh
doanh dịch vụ viễn thông.
-
Thuê bao viễn thông có các quyền sau đây:
+
Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
+
Thiết kế, lắp đặt hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thiết kế, lắp đặt thiết bị
đầu cuối, mạng nội bộ trong phạm vi địa điểm mà mình sử dụng cho đến điểm kết
cuối của mạng viễn thông công cộng.
-
Thuê bao viễn thông có các nghĩa vụ sau đây:
+
Các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
+
Thực hiện quy định về quản lý tài nguyên viễn thông và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật viễn thông;
+
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin của thuê bao viễn thông cho doanh nghiệp
viễn thông khi giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;
+
Không sử dụng thông tin trên giấy tờ tùy thân của mình để thực hiện giao kết
hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông cho người khác, trừ trường hợp
được phép theo quy định của pháp luật về viễn thông;
+
Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng số thuê bao viễn thông do
mình đã giao kết hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông;
+
Bảo vệ mật khẩu, khóa mật mã và thiết bị đầu cuối của mình.
5. Hoạt động bán buôn trong viễn thông
-
Hoạt động bán buôn trong viễn thông là việc doanh nghiệp viễn thông cho doanh
nghiệp viễn thông khác thuê mạng viễn thông hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn
thông của mình để phục vụ việc cung cấp dịch vụ viễn thông.
-
Hoạt động bán buôn trong viễn thông thực hiện theo các quy định sau đây:
+
Bảo đảm cung cấp dịch vụ với giá và các điều kiện liên quan công bằng, hợp lý,
không phân biệt đối xử;
+
Minh bạch thông tin về giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất
lượng mạng, dịch vụ viễn thông.
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết hoạt động bán buôn trong viễn thông.